9 câu nói tiếng Nhật cần biết khi đi du lịch Nhật Bản

9 câu nói tiếng Nhật cần biết khi đi du lịch Nhật Bản

1. Kon’nichiwa (xin chào) Kôn-ni-chi-wa

Một lời chào hỏi luôn là 1 phép lịch sự cơ bản khi bắt đầu một cuộc giao tiếp, đặc biệt tại Nhật lời chào hỏi thực sự cần thiết, một nụ cười tươi kèm theo câu nói Kôn-ni-chi-wa sẽ để lại thiện cảm với người dân địa phương và có thể bạn sẽ được chào đón một cách nồng nhiệt hơn.

9 câu nói tiếng Nhật cần biết khi đi du lịch Nhật Bản

9 câu nói tiếng Nhật cần biết khi đi du lịch Nhật Bản

 

Nếu chuyên nghiệp hơn bạn có thể sử dụng các câu chào hỏi khác nhau như:

  • Chào buổi sáng: Ô-ha-yô-ô-gô-za-i-ma-su.
  • Chào buổi trưa, chiều: Kôn-ni-chi-wa.
  • Chào buổi tối: Kôm-ban-wa.

Click đặt ngay vé máy bay đi Nhật Bản giá rẻ, khuyễn mãi, nhiều ưu đãi duy nhất chỉ có tại vemaybayduyduc.vn

2. Sumimasen (xin lỗi) Su-mi-ma-sen

Hãy nói Su-mi-ma-sen khi bạn làm phiền một ai đó, có thể khi bạn muốn mọi người nhường đường giữa đám đông hay cần một sự giúp đỡ nào đó, nó khá giống với từ “excuse me” trong tiếng Anh được dùng khi bạn hỏi thăm một điều gì đó.

Nếu bạn làm một điều gì đó có lỗi thực sự ví dụ lỡ làm vỡ một món đồ chẳng hạn, hãy nói Gô-mên-na-sai đó là một lời xin lỗi trang trọng và bạn sẽ được thông cảm ngay.

3. Arigatō (lời cảm ơn) A-ri-ga-tô-ô

Nói lời cảm ơn (A-ri-ga-tô-ô) là cách bạn thể hiện lòng biết ơn người đã giúp đỡ và bạn sẽ được họ quý trọng hơn, có thể sẽ nhận được thêm nhiều điều tốt đẹp hơn, có nhiều cách để nói lời cảm ơn bằng tiếng nhất như: A-ri-ga-tô-ô, A-ri-ga-tô-ô-gô-za-i-ma-su, đô-mô a-ri-ga-tô gô-zai-ma-su, đô-mô.

4. Ikura? (bao nhiêu?) I-ku-ra

Khi muốn hỏi giá một món đồ nào đó, bạn có thể chỉ vào nó và nói I-ku-ra? hoặc I-ku-ra-đê-su-ka? Nếu bạn muốn mua món đồ đó thì nói Kô-re-wô-ku-đa-sai(cho tôi mua cái này).

5. Số đếm, cần thiết khi đi mua sắm

1 : ichi
2 : ni
3 : san
4 : yon
5 : go
6 : rô-ku
7 : na-na
8 : ha-chi
9 : kyu-u
10: ju-u
100: hy-a-ku
1000: sen
10.000: ichi man

Bạn có thể ghép các con số để ra số bạn mong muốn, ví dụ số 12 = 10(ju-u) 2(ni) đọc là Ju-u-ni, hoặc 50 = 5(go) 10(juu) đọc là go-ju-u

6. Tiền tệ

  • Đồng Yên Nhật: En
  • USD: Đô-ru
  • VNĐ: Bê-tô-na-mu-đôn

7. Wakarimasen (tôi không hiểu)

Đôi lúc bạn cũng cần thông báo cho người khác biết bạn không hiểu họ, có thể nói tôi không hiểu tiếng Nhật(nihongo wa wakarimasen).

VIỆT MỸ GỢI Ý CÁC CHUYẾN BAY THẲNG ĐẾN NHẬT TỐT NHẤT

1. Vé máy bay đi Nhật hãng Vietnam Airline

2. Vé máy bay đi Nhật hãng ANA

3. Vé máy bay đi Nhật hãng Japan Airlines

8. eigo ga hanasemasu ka?(bạn có thể nói tiếng Anh không?)

Tiếng Anh cũng là một ngôn ngữ khá phổ biến tại Nhật đặc biệt đối với những người trẻ tuổi, hỏi eigo ga hanasemasu ka?(bạn có thể nói tiếng Anh không?) hay eigo ii desu ka (tiếng Anh ổn không?).

9. Doko (ở đâu?)

Khi đi du lịch ở một miền đất lạ, chúng ta thường xuyên sử dụng từ này để hỏi thăm đường, địa điểm quán ăn, khách sạn,…ví dụ eki wa doko desu ka (bến, trạm xe ở đâu?), toire wa doko desu ka (toilet ở đâu?)

 

Kết Nối Bạn Bè